Menu

P.SA được định hướng đi theo lối chơi Roleplay truyền thống. Có nghĩa là nhân vật game của bạn sẽ có những hành động, định hướng phát triễn như một con người ngoài đời thật. Mà là một con người thì chúng ta phải ăn, uống, làm việc, nghĩ ngơi,… Nhân vật game tại P.SA cũng như vậy. Họ cũng sẽ phải lưu ý các chỉ số trạng thái cá nhân được chúng tôi tạo ra trong Character Stats System (CSS). Vậy trong CSS gồm có những gì và bạn cần quan tâm điều nào?

P.SA chắc chắn không thể mô phỏng trạng thái của con người 100% vào trong máy chủ được vì có hằng hà sa số vấn đề. Nhưng chúng tôi sẽ tóm gọn và khai quát nhất 5 chỉ số trạng thái mà bạn cần lưu ý bao gồm:

  • Hunger – trạng thái dinh dưỡng
  • Thirsty – trạng thái thức uống
  • Sanity – trạng thái tinh thần
  • Fat – trạng thái thể trọng
  • Diseases – trạng thái sức khỏe
  • Heal Point – trạng thái sinh mệnh

Hunger - trạng thái dinh dưỡng

Chỉ số của Hunger về mặc định là sẽ 100 và chia làm 2 loại tình trạng:

  • Bình thường: chỉ số của Hunger phải đạt từ 31/100 trở lên. Ở tình trạng này bạn vẫn có thể làm việc, hoạt động một cách bình thường
  • Thiếu dinh dưỡng: chỉ số của Hunger đạt từ 30/100 trở xuống. Nếu bạn ở trong tình trạng này sẽ phân ra 4 loại cấp độ khác nhau
    • Đói bụng (chỉ số 20 -> 30/100): ở cấp độ này bạn sẽ mất 3HP mỗi 120 giây
    • Rất đói (chỉ số 10 -> 20/100): ở cấp độ này bạn sẽ mất 6HP mỗi 90 giây
    • Thiếu dinh dưỡng (chỉ số 5 -> 10/100): ở cấp độ này bạn sẽ mất 8HP mỗi 60 giây
    • Mất dinh dưỡng (chỉ số 0 -> 5/100): ở cấp độ này bạn sẽ mất 10HP mỗi 30 giây

Để giải quyết tình trạng này bạn cần phải bổ sung dinh dưỡng bằng cách sử dụng thức ăn. Thức ăn bạn có thể mua tại các quầy bán thức ăn nhanh hoặc nấu thức ăn với nguyên liệu là Meat (thịt nai). Chỉ số Hunger từ 100 -> 0 mặc định là khoảng 3 tiếng.

Nếu lượng thức ăn bạn nạp vào cơ thể nhân vật quá nhiều sẽ làm tăng chỉ số của Fat. 

Thirsty - trạng thái thức uống

Chỉ số của Thirsty về mặc định là sẽ 100 và chia làm 2 loại tình trạng:

  • Bình thường: chỉ số của Hunger phải đạt từ 21/100 trở lên. Ở tình trạng này bạn vẫn có thể làm việc, hoạt động một cách bình thường
  • Thiếu nước: chỉ số của Hunger đạt từ 20/100 trở xuống. Nếu bạn ở trong tình trạng này sẽ phân ra 3 loại cấp độ khác nhau:
    • Khát nước (chỉ số 10 -> 20/100): chóng mặt 10 giấy khi chạy nhanh
    • Thiếu nước (chỉ số 5 -> 10/100): chóng mặt 15 giấy khi chạy nhanh
    • Mất nước (chỉ số 0 -> 5/100): chóng mặt 20 giấy khi chạy nhanh

Để giải quyết tình trạng này bạn cần phải bổ sung nước bằng cách mua Spunk từ trong tiệm tạp hóa 24/7. Chỉ số Thirsty từ 100 -> 0 mặc định là khoảng 1 tiếng 30 phút.

Sanity - trạng thái tinh thần

Chỉ số của Sanity thể hiện trạng thái tinh thần của nhân vật với mặc định là sẽ 100 và giảm dần về 0. Chỉ số Sanity từ 100 -> 0 mặc định là khoảng 8 tiếng. Khi chỉ số = 0 bạn sẽ không thể làm việc và gặp tình trạng ngủ gật bất ngờ. Tình trạng này có thể ảnh hưởng đến chỉ số Hunger.

Để giải quyết tình trạng này bạn cần phải bổ sung nước bằng cách mua Spunk từ trong tiệm tạp hóa 24/7

Fat - trạng thái thể trọng

Chỉ số của Fat về mặc định là sẽ 0 và chia làm 2 loại tình trạng:

  • Bình thường: chỉ số của Hunger phải đạt từ 0 -> 69/100 trở xuống. Ở tình trạng này bạn vẫn có thể làm việc, hoạt động một cách bình thường
  • Béo phì: chỉ số của Fat đạt từ 70/100 trở lên. Nếu bạn ở trong tình trạng này sẽ phân ra 3 loại cấp độ khác nhau:
    • Tăng cân (chỉ số 70 -> 80/100): x2 chỉ số Hunger giảm theo thời gian, thời gian có thể chạy nhanh còn 15s
    • Thừa cân (chỉ số 80 -> 90/100): x3 chỉ số Hunger giảm theo thời gian, thời gian có thể chạy nhanh còn 10s
    • Mập (chỉ số 90 -> 100/100): x4 chỉ số Hunger giảm theo thời gian, thời gian có thể chạy nhanh còn 5s
    • Béo phì (chỉ số từ 100 trở lên): x5 chỉ số Hunger giảm theo thời gian, không thể chạy nhanh

Chỉ số của Fat sẽ tự động giảm theo thời gian (8 tiếng/100% FAT) và giảm 0.05 mỗi 20 giây chạy nhanh.

Diseases - trạng thái sức khỏe

Chỉ số của Diseases về mặc định là sẽ 0 và sẽ tăng dần nếu bạn gặp các trường hợp sau:

  • Thời tiết xấu: nếu đứng ngoài trời trong thời tiết mưa, bao gồm cả trường hợp sử dụng Motor, Xe đạp, Thuyền. Từ 0 -> 100/100 sẽ khoảng 1 tiếng
  • Bị thương: bao gồm cả rơi ngã, xe húc hoặc bị người khác gây sát thương lên người (0.3/1 lần bị thương)
  • Mất mạng (3.0/1 lần chết)

Khi chỉ số của Diseases càng tăng thì nhân vật của bạn sẽ gặp hiệu ứng Mờ Mắt. Mờ Mắt là hiệu ứng khiến màn hình của người chơi sẽ tối dần dựa theo phần trăm bệnh tật mà nhân vật gặp phải. Bạn có thể nâng cao tình trạng sức khỏe bằng cách vào bệnh viện để tiến hành chửa bệnh. 

Tình trạng của Diseases sẽ ảnh hưởng đến chỉ số của Sanity.

Heal Point - trạng thái sinh mệnh

Chỉ số của Heal Point (HP) về mặc định là sẽ 100 và sẽ tăng dần tối đa là 200. Mỗi lần lên level bạn sẽ được +2.5 HP. Chỉ số HP càng cao sẽ tăng khả năng chống chịu của nhân vật với các sát thương. Khi HP = 0, nhân vật sẽ chết.

Nếu HP bị giảm bạn có thể hồi phục bằng thức ăn được bán bởi người làm Job Vendor Street hoặc phục hồi sức khỏe tại bệnh viên.

Sự ảnh hưởng của các trạng thái với nhau

  • Thirsty không bị ảnh hưởng bởi trạng thái nào khác. Nhưng gây khó chịu trong quá trình chơi game
  • Heal Point bị ảnh hưởng bởi Hunger và gây ảnh hưởng cho Diseases nếu Heal Point = 0 (nhân vật chết)
  • Sanity bị ảnh hưởng bởi Deseases và gây ảnh hưởng cho Hunger. Đồng thời Sanity khiến nhân vật mất khả năng làm việc
  • Fat bị ảnh hưởng bởi Hunger và gây ảnh hưởng cho Deseases. Đồng thời Fat khiến nhân vật giảm hoặc mất khả năng chạy nhanh
  • Deseases bị ảnh hưởng bởi Deseases và gây ảnh hưởng cho Hunger. 
Bình luận

Leave a comment

This will close in 0 seconds

GRAND THEFT AUTO IS A REGISTERED TRADEMARK OF TAKE-TWO INTERACTIVE SOFTWARE.

PSA-RP IS NOT AFFILIATED WITH OR ENDORSED BY TAKE-TWO INTERACTIVE SOFTWARE AND ITS SUBSIDIARIES © 2007-2022 ALL RIGHTS RESERVED.